Characters remaining: 500/500
Translation

cạo giấy

Academic
Friendly

Từ "cạo giấy" trong tiếng Việt một nghĩa khá đặc biệt liên quan đến công việc văn phòng. Theo nghĩa đen, "cạo giấy" có thể hiểu hành động làm việc với giấy tờ, nhưng trong ngữ cảnh hiện đại, từ này thường được dùng để chỉ những công việc liên quan đến việc xử lý giấy tờ, hồ sơ trong một văn phòng, đặc biệt những công việc người ta cảm thấy nhàm chán hoặc không nhiều giá trị thực tiễn.

Định nghĩa:
  • Cạo giấy (đg. (kng.)): Làm việc bàn giấy trong công sở, thường dùng để chỉ những công việc văn phòng, đặc biệt khi người ta cảm thấy công việc đó không ý nghĩa hay giá trị thực tế, hoặc đơn giản một công việc tẻ nhạt.
dụ sử dụng:
  1. Câu thông thường: "Mỗi ngày, tôi phải cạo giấy từ sáng đến chiều, thật chán!"
  2. Câu nâng cao: "Nhiều người cho rằng công việc cạo giấy không mang lại sự sáng tạo, nhưng thực tế, cũng những thách thức riêng."
Các biến thể cách sử dụng:
  • Cạo giấy có thể kết hợp với một số từ khác để tạo thành cụm từ như "cạo giấy hành chính", "cạo giấy văn phòng".
  • Từ này có thể được sử dụng trong các câu ý nghĩa châm biếm hoặc mỉa mai về công việc bàn giấy.
Từ gần giống:
  • Làm việc văn phòng: Từ nàynghĩa rộng hơn, không chỉ giới hạncông việc cạo giấy còn bao gồm các loại công việc khác trong môi trường văn phòng.
  • Hành chính: Cũng thường được dùng để chỉ các công việc liên quan đến giấy tờ, nhưng có thể mang tính chính thức hơn.
Từ đồng nghĩa:
  • Công chức: Người làm việc trong cơ quan nhà nước, thường liên quan đến việc cạo giấy trong nghĩa khinh miệt.
  • Nhân viên văn phòng: Người làm việc tại văn phòng, nhưng không nhất thiết phải công chức.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "cạo giấy", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để không gây hiểu lầm. Từ này có thể mang ý nghĩa tiêu cực nếu được dùng để chỉ công việc người khác cho tẻ nhạt hoặc không giá trị.

  1. đg. (kng.). Làm việc bàn giấy trong công sở (hàm ý khinh hoặc mỉa mai). Nghề cạo giấy của công chức.

Comments and discussion on the word "cạo giấy"